Khi xin việc tại các công ty, doanh nghiệp Trung Quốc hoặc ứng tuyển vào các vị trí có sử dụng tiếng Trung, nhiều nhà tuyển dụng sẽ yêu cầu ứng viên tham gia một buổi phỏng vấn đầu vào bằng ngoại ngữ này. Nếu bạn đang lo lắng không biết nhà tuyển dụng có thể đưa ra những câu hỏi nào trong buổi phỏng vấn, hãy tham khảo top 18 câu hỏi khi đi phỏng vấn tiếng Trung thường gặp bài viết dưới đây của Tiếng Trung Khánh Linh để trang bị cho mình những kinh nghiệm thực tiễn nhất, từng bước bước tay tới công việc mơ ước nhé.
18 câu hỏi khi đi phỏng vấn tiếng Trung thường gặp
Câu 1: 请介绍一下你自欺 (Bạn hãy giới thiệu về bản thân)
“请介绍一下你自欺 / Qǐng jièshào yīxià nǐ zì qī” (Hãy giới thiệu một chút về bản thân bạn) là câu hỏi được nhà tuyển dụng đưa ra hướng đến mục đích nắm được những thông tin cơ bản về ứng viên. Dù bạn ứng tuyển bất cứ vị trí nào thì gần như đây sẽ là câu hỏi đầu tiên mà nhà tuyển dụng đưa ra cho bạn. Đối với câu hỏi nêu trên, bạn chỉ cần trả lời ngắn gọn, tập trung giới thiệu những điểm nổi bật nhất của bản thân, nhấn mạnh vào những khía cạnh liên quan trực tiếp tới công việc đang ứng tuyển, hạn chế lặp lại những thông tin đã được nêu ra trong CV để tránh lan man và tiết kiệm thời gian cho đôi bên nhé.
Sau đây là một ví dụ ngắn khi bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung:
Tiếng Trung
我叫杜琼梅,出生于1996年。我毕业于商业大学,主修市场营销。 我拥有办公计算机学位,熟练使用Powerpoint、Excel、Word。 我学了两年中文,所以我可以用中文很好地交流。很高兴参加ABC公司营销人员职位的面试 |
Phiên âm
Wǒ jiào Dù Qióng Méi, chūshēng yú 1996 nián. Bìyè yú shāngyè dàxué kuàijì zhuānyè. Wǒ yǒngyǒu bàngōng jìsuànjī xuéwèi, shúliàn shǐyòng Powerpoint,Excel,Word. Wǒ xuéle liǎng nián zhōngwén, suǒyǐ wǒ kěyǐ yòng zhōngwén hěn hǎo de jiāoliú. Hěn gāoxìng cānjiā ABC gōngsī yíngxiāo rényuán zhíwèi de miànshì. |
Bản dịch
Tôi tên là Đỗ Quỳnh Mai, sinh năm 1996. Tôi tốt nghiệp trường Đại học Thương Mại, chuyên ngành Marketing. Tôi có bằng tin học văn phòng, sử dụng thành thạo Powerpoint, Excel, Word. Tôi đã học tiếng Hán ngữ hai năm, vì vậy tôi có thể giao tiếp tốt bằng tiếng Trung. Hôm nay tôi rất vui vì được tham gia vào buổi phỏng vấn với công ty ABC cho vị trí nhân viên Marketing. |
Câu 2: 你对我们公司了解了什么? (Bạn đã tìm hiểu gì về công ty chúng tôi)
Nhà tuyển dụng đặt ra câu hỏi “你对我们公司了解了什么? / Nǐ duì wǒmen gōngsī liǎojiěle shénme?” (Bạn đã tìm hiểu gì về công ty chúng tôi?) với mục đích biết được bạn có đang thực sự nghiêm túc trong quá trình tìm việc hay không. Nếu câu trả lời là “có”, vậy chắc hẳn bạn đã đọc qua những thông tin cơ bản về công ty mà mình đang ứng tuyển như quy mô, vị trí, mô hình kinh doanh/sản xuất, chế độ đãi ngộ, phúc lợi, v.vv.. Ngược lại, nếu câu trả lời là “chưa” thì đây sẽ là điểm trừ rất lớn trong mắt nhà tuyển dụng, cho thấy bạn chưa “toàn tâm toàn ý” dành thời gian tìm hiểu về môi trường mà, có thể trong nay mai thôi, sẽ trở thành mái nhà thứ hai của bạn.
Dưới đây là câu trả lời gợi ý mà bạn có thể tham khảo:
Tiếng Trung
ABC公司是一个年轻而充满活力的工作环境,拥有200多名员工,为市场提供了大量价格合理的高品质消费品。 我本人也是ABC公司产品的忠实用户。 因此,我希望在不久的将来我能够成为公司的正式员工,为公司的发展贡献自己的力量。 |
Phiên âm
ABC gōngsī shì yīgè niánqīng ér chōngmǎn huólì de gōngzuò huánjìng, yǒngyǒu 200 duō míng yuángōng, wèi shìchǎng tígōngle dàliàng jiàgé hélǐ de gāo pǐnzhí xiāofèipǐn. Wǒ běnrén yěshì ABC gōngsī chǎnpǐn de zhōngshí yònghù. Yīncǐ, wǒ xīwàng zài bùjiǔ de jiānglái wǒ nénggòu chéngwéi gōngsī de zhèngshì yuángōng, wèi gōngsī de fǎ zhǎn gòngxiàn zìjǐ de lìliàng. |
Bản dịch
Công ty ABC là một môi trường làm việc trẻ trung và năng động với hơn 200 nhân viên, cung cấp ra thị trường rất nhiều sản phẩm tiêu dùng chất lượng cao với giá cả hợp lý. Bản thân tôi cũng là người dùng trung thành của các sản phẩm tới từ công ty ABC. Vì vậy, tôi hy vọng mình có thể trở thành nhân sự chính thức của công ty trong tương lai gần và đóng góp sức lực giúp công ty ngày càng phát triển. |
Câu 3: 谈一下你的工作经历和相关经验?(Hãy nói về công việc trước đây của bạn cũng như những kinh nghiệm liên quan)
Nhà tuyển dụng chắc hẳn sẽ đặt ra câu hỏi: “谈一下你的工作经历和相关经验? / Tán yīxià nǐ de gōngzuò jīnglì hé xiāngguān jīngyàn” (Hãy nói về công việc trước đây của bạn cũng như những kinh nghiệm liên quan) cho mỗi ứng viên để nắm được kinh nghiệm làm việc của bạn từ trước đến nay. Đây là một trong những câu hỏi gần như mang tính quyết định xem bạn có thực sự phù hợp với công việc này hay không.
Một lời khuyên là bạn hãy liệt kê theo thứ tự thời gian từ xa tới gần, tập trung vào những công việc có liên quan ít nhiều tới vị trí đang ứng tuyển hiện tại. Với mỗi mốc thời gian, bạn cũng nên đề cập tới những kỹ năng cứng, kỹ năng mềm đã học được trong quá trình công tác tại vị trí đó. Bạn càng có kinh nghiệm làm việc dày dặn thì càng ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng.
Dưới đây là một câu trả lời ví dụ đơn giản mà bạn có thể tham khảo:
Tiếng Trung
我有 3 年的营销经验。 在这个职位上,我与合作伙伴合作成功组织了许多重要的活动和研讨会。我还参与了通过投放广告、组织活动等多种不同渠道向客户宣传产品形象的过程。我相信凭借我的工作经验,我能够在ABC公司取得很大的成功。 |
Phiên âm
Wǒ yǒu 3 nián de yíngxiāo jīngyàn. Zài zhège zhíwèi shàng, wǒ yǔ hézuò huǒbàn hézuò chénggōng zǔzhīle xǔduō chóng yào de huódòng hé yántǎo huì. Wǒ hái cānyùle tōngguò tóufàng guǎnggào, zǔzhī huódòng děng duō zhǒng bùtóng qúdào xiàng kèhù xuānchuán chǎnpǐn xíngxiàng de guòchéng. Wǒ xiāngxìn píngjiè wǒ de gōngzuò jīngyàn, wǒ nénggòu zài ABC gōngsī qǔdé hěn dà de chénggōng. |
Bản dịch
Tôi có kinh nghiệm 3 năm làm việc ở lĩnh vực Marketing. Ở vị trí này, tôi đã phối hợp cùng các đối tác để tổ chức thành công nhiều sự kiện và workshop quan trọng. Tôi cũng đã tham gia vào quá trình quảng bá hình ảnh sản phẩm đến với khách hàng thông qua nhiều kênh khác nhau như chạy quảng cáo, tổ chức sự kiện, v.vv.. Tôi tin rằng với kinh nghiệm làm việc của mình, tôi có thể đạt được nhiều thành công ở công ty ABC. |
Câu 4: 你有什么优势?(Thế mạnh của bạn là gì?)
“Biết mình biết ta, trăm trận trăm thắng”. Đối với câu hỏi “你有什么优势?/ Nǐ yǒu shén me yōushì?” (Thế mạnh của bạn là gì?), nhà tuyển dụng hy vọng bạn là một ứng viên hiểu rõ chính mình, nắm được những điểm mạnh cần phát huy của bản thân, nhất là những kinh nghiệm, kỹ năng có thể phục vụ cho công việc sau này. Đó có thể là thế mạnh về chuyên môn hoặc đơn giản là năng lực thích nghi của bạn với những thay đổi trong công việc.
Sau đây là một ví dụ trả lời có thể giúp bạn gây ấn tượng với nhà tuyển dụng:
Tiếng Trung
我最大的优势是沟通能力。 另外,我能适应各种情况,适应环境的变化。 我也能承受较大的工作压力,并能根据工作需要加班。 |
Phiên âm
Wǒ zuìdà de yōushì shì gōutōng nénglì. Lìngwài, wǒ néng shìyìng gè zhǒng qíngkuàng, shìyìng huánjìng de biànhuà. Wǒ yě néng chéngshòu jiào dà de gōngzuò yālì, bìng néng gēnjù gōngzuò xūyào jiābān. |
Bản dịch
Thế mạnh lớn nhất của tôi là kỹ năng giao tiếp. Ngoài ra, tôi có thể thích ứng với mọi hoàn cảnh, thích nghi sự thay đổi của môi trường. Tôi cũng có thể làm việc dưới áp lực cao và có thể làm thêm giờ theo yêu cầu của công việc. |
Câu 5: 你最大的弱点是什么?(Điểm yếu của bạn là gì?)
Cũng giống với câu hỏi về điểm mạnh của ứng viên, câu hỏi về điểm yếu “你最大的弱点是什么?/ Nǐ zuìdà de ruòdiǎn shì shénme?” (Điểm yếu lớn nhất của bạn là gì?) được đặt ra không phải để đánh giá hay nhìn nhận ứng viên dưới cái nhìn tiêu cực, mà qua đó nhà tuyển dụng hy vọng ứng viên có thể hiểu được mình đang thiếu hụt ở điểm nào, cần cải thiện ra sao. “Nhân sinh vô thập toàn”, điểm yếu không thể hiện bạn là người năng lực kém mà cho thấy bạn đã nhìn nhận bản thân một cách công tâm với tinh thần cầu tiến, ham học hỏi.
Với câu hỏi này bạn có thể trả lời như sau:
Tiếng Trung
我认为我最大的弱点就是总是自己解决问题,这个弱点让我很难在团队中工作。 目前,我正在努力通过在工作中与同事多沟通,倾听和采纳他们的意见来改善这个弱点。 |
Phiên âm
Wǒ rènwéi wǒ zuìdà de ruòdiǎn jiùshì zǒng shì zìjǐ jiějué wèntí, zhège ruòdiǎn ràng wǒ hěn nán zài tuánduì zhōng gōngzuò. Mùqián, wǒ zhèngzài nǔlì tōngguò zài gōngzuò zhōng yǔ tóngshì duō gōutōng, qīngtīng hé cǎinà tāmen de yìjiàn lái gǎishàn zhège ruòdiǎn. |
Bản dịch
Tôi nghĩ điểm yếu lớn nhất của mình là luôn tự mình giải quyết các vấn đề, nhược điểm này khiến tôi gặp khá nhiều khó khăn khi làm việc nhóm. Hiện tại tôi đang ngày ngày cố gắng cải thiện điểm yếu này bằng cách trao đổi nhiều hơn với đồng nghiệp trong công việc, cũng như lắng nghe và ghi nhận những ý kiến của họ. |
Câu 6: 为什么你选择我们的公司? (Tại sao bạn lựa chọn công ty của chúng tôi?)
Câu hỏi phỏng vấn xin việc tiếng Trung “为什么你选择我们的公司? / Wèishéme nǐ xuǎnzé wǒmen de gōngsī?” (Tại sao bạn lựa chọn công ty của chúng tôi?) giúp bạn một lần nữa có cơ hội cho nhà tuyển dụng thấy rằng bạn thực sự nghiêm túc với công việc này, rằng bạn biết mình muốn gì và cần làm gì để đạt được mong ước đó. Đó là lý do bạn sẵn sàng đầu tư thời gian tìm hiểu về lịch sử, văn hóa và mô hình kinh doanh/hoạt động của công ty trước khi bước vào buổi phỏng vấn. Khi đã tường tận về công ty và tiến hành nộp CV ứng tuyển tức là bạn đã gián tiếp đặt niềm tin sự nghiệp vào tổ chức, bạn tin rằng môi trường làm việc này sẽ mang đến cho mình những trải nghiệm tuyệt vời trong tương lai.
Sau đây là một ví dụ trả lời bạn có thể tham khảo:
Tiếng Trung
ABC公司是一个非常有发展潜力的环境,尤其是人才方面。 在这里,我相信在有能力的管理者的指导下,我会有很多机会提高自己的专业技能。 |
Phiên âm
ABC gōngsī shì yīgè fēicháng yǒu fāzhǎn qiánlì de huánjìng, yóuqí shì réncái fāngmiàn. Zài zhèlǐ, wǒ xiāngxìn zài yǒu nénglì de guǎnlǐ zhě de zhǐdǎo xià, wǒ huì yǒu hěnduō jīhuì tígāo zìjǐ de zhuānyè jìnéng. |
Bản dịch
Công ty ABC là một môi trường có nhiều tiềm năng phát triển, nhất là về mặt con người. Tại đây tôi tin rằng mình sẽ có nhiều cơ hội để cải thiện kỹ năng chuyên môn dưới sự chỉ dẫn của các anh chị quản lý giàu năng lực. |
Câu 7: 工作中遇到问题你通常如何处理?(Bạn thường giải quyết những khó khăn trong công việc như thế nào?)
Khi đặt câu hỏi phỏng vấn tiếng Trung “工作中遇到问题你通常如何处理?/ Gōngzuò zhōng yù dào wèntí nǐ tōngcháng rúhé chǔlǐ?” (Bạn thường giải quyết những khó khăn trong công việc như thế nào?), phần lớn nhà tuyển dụng sẽ mong muốn thấy cách bạn tư duy và phân tích tình huống khó thay vì chờ đợi một đáp án cụ thể nào đó. Mỗi vấn đề đều có cách giải quyết riêng, và mỗi cách giải quyết lại đưa tới một kết quả khác nhau, vì vậy bạn đừng quá áp lực và cố gắng nghĩ xem đâu mới là câu trả lời mà nhà tuyển dụng đang mong đợi. Hãy bình tĩnh từ từ gỡ rối và phân tách tình huống, sau đó dựa vào ngữ cảnh để đưa ra phương án mà theo bạn là hợp tình hợp lý nhất. Đáp án có thể không quá quan trọng, nhưng thái độ của bạn chắc chắn sẽ được nhà tuyển dụng chú ý tới.
Câu trả lời gợi ý mà ứng viên có thể sử dụng cho câu hỏi này như sau:
Tiếng Trung
当我在工作中遇到困难时,我会首先找出问题的根源,然后提出许多不同的解决方案。 最后我会和同事一起讨论选择最有效、最合理的方案。 无论选择哪种方案,我希望仍然是为了整个公司的共同目标和利益。 |
Phiên âm
Dāng wǒ zài gōngzuò zhōng yù dào kùnnán shí, wǒ huì shǒuxiān zhǎo chū wèntí de gēnyuán, ránhòu tíchū xǔduō bùtóng de jiějué fāng’àn. Zuìhòu wǒ huì hé tóngshì yīqǐ tǎolùn xuǎnzé zuì yǒuxiào, zuì hélǐ de fāng’àn. Wúlùn xuǎnzé nǎ zhǒng fāng’àn, wǒ xīwàng réngrán shì wèile zhěnggè gōngsī de gòngtóng mùbiāo hé lìyì. |
Bản dịch
Khi gặp khó khăn trong công việc, đầu tiên tôi sẽ tìm hiểu nguyên nhân gốc rễ của vấn đề, sau đó đưa ra nhiều hướng giải quyết khác nhau. Cuối cùng, tôi sẽ cùng đồng nghiệp bàn bạc để chọn ra phương án hiệu quả và hợp lý nhất. Dù phương án nào được chọn thì tôi hy vọng phương án đó vẫn sẽ hướng tới mục tiêu và lợi ích chung của toàn công ty. |
Câu 8: 你如何管理和安排你的工作时间?(Bạn quản lý và sắp xếp thời gian của mình như thế nào?)
Đối với câu hỏi “你如何管理和安排你的工作时间?/ Nǐ rúhé guǎnlǐ hé ānpái nǐ de gōngzuò shíjiān?” (Bạn quản lý thời gian của mình như thế nào?), nhà tuyển dụng sẽ muốn xem bạn thể hiện khả năng quản lý và sắp xếp các nhiệm vụ ra sao: Liệu bạn có thực sự phù hợp với môi trường làm việc cường độ cao? Liệu bạn có bối rối khi đứng trước hàng loạt những đầu việc cần giải quyết để rồi phạm phải những sai lầm không đáng có? Nếu nhận bạn làm nhân viên chính thức, đâu mới là vị trí phù hợp nhất với bạn?
Dưới đây là một ví dụ đơn giản nhưng khá phù hợp cho câu hỏi nêu trên:
Tiếng Trung
我根据每项任务的优先级安排工作。 完成一项任务后,我会花时间评估绩效,然后再开始下一项任务。 |
Phiên âm
Wǒ gēnjù měi xiàng rènwù de yōuxiān jí ānpái gōngzuò. Wánchéng yī xiàng rènwù hòu, wǒ huì huā shíjiān pínggū jīxiào, ránhòu zài kāishǐ xià yī xiàng rènwù. |
Bản dịch
Tôi lập kế hoạch làm việc theo mức độ ưu tiên của từng nhiệm vụ. Sau khi làm xong một nhiệm vụ, tôi sẽ dành thời gian để đánh giá hiệu quả trước khi bắt đầu xử lý nhiệm vụ tiếp theo. |
Câu 9: 你为什么离开上一家公司?(Tại sao bạn lại nghỉ việc ở công ty cũ?)
Khi nhận được câu hỏi “你为什么离开上一家公司?/ Nǐ wèishéme líkāi shàng yījiā gōngsī?” (Tại sao bạn lại nghỉ việc ở công ty trước?), lời khuyên của chúng tôi là hãy thành thật. Mạng lưới quan hệ của những nhà tuyển dụng luôn rất rộng, và chỉ với một cuộc đối thoại ngắn qua điện thoại là họ có thể kết luận được đáp án của bạn có chính xác không. Tuy nhiên, bạn cũng nên hạn chế đề cập tới những khía cạnh tiêu cực nhìn nhận dưới góc độ cá nhân của bạn về công ty cũ, bởi không ai biết được rằng công ty hiện tại bạn đang ứng tuyển khi nào sẽ trở thành công ty cũ tiếp theo, và những người đang phỏng vấn bạn sẽ không muốn mình trở thành “người xấu” trong câu chuyện của ai đó. Hãy khách quan và nhìn nhận một cách công tâm nhé!
Dưới đây là câu trả lời gợi ý mà bạn có thể tham khảo:
Tiếng Trung
虽然之前的工作环境很合适,但是公司离家太远了。 每天我要花3个小时左右的时间去公司,这极大地影响了我的工作时间。 有时我需要加班才能完成工作,直到晚上十一点钟才能回家。 |
Phiên âm
Suīrán zhīqián de gōngzuò huánjìng hěn héshì, dànshì gōngsī lí jiā tài yuǎnle. Měitiān wǒ yào huā 3 gè xiǎoshí zuǒyòu de shíjiān qù gōngsī, zhè jí dàdì yǐngxiǎngle wǒ de gōngzuò shíjiān. Yǒushí wǒ xūyào jiābān cáinéng wánchéng gōngzuò, zhídào wǎnshàng shíyī diǎn zhōng cáinéng huí jiā. |
Bản dịch
Mặc dù môi trường làm việc trước đây rất phù hợp nhưng công ty lại quá xa nhà. Mỗi ngày tôi phải dành khoảng 3 tiếng đồng hồ để di chuyển tới công ty và điều này ảnh hưởng rất lớn tới thời gian làm việc. Đôi khi tôi sẽ cần tăng ca để hoàn thành nốt công việc và chỉ có thể về tới nhà khi đồng hồ đã điểm 11 giờ đêm. |
Câu 10: 我们为什么应该录用你?(Tại sao chúng tôi nên nhận bạn?)
Câu hỏi phỏng vấn “我们为什么应该录用你?/ Wǒmen wèishéme yīnggāi lùyòng nǐ?” (Tại sao chúng tôi nên nhận bạn?) sẽ cho bạn thêm một cơ hội nữa để khẳng định lại thế mạnh của bản thân và chứng tỏ năng lực của bạn phù hợp với công việc này. Nhà tuyển dụng luôn yêu thích những ứng viên có thể cam kết gắn bó lâu dài với công ty, vì vậy hãy đề cập tới khía cạnh cảm nhận cá nhân lẫn khía cạnh công việc để trả lời câu hỏi này.
Tiếng Trung
我觉得我的工作经历完全符合招聘要求。 我喜欢在营销领域工作,并将尽我所能做好我的工作。 我会利用我所拥有的一切技能,取得最好的成绩,成为公司的一名优秀员工。 |
Phiên âm
Wǒ juédé wǒ de gōngzuò jīnglì wánquán fúhé zhāopìn yāoqiú. Wǒ xǐhuān zài yíngxiāo lǐngyù gōngzuò, bìng jiāng jǐn wǒ suǒ néng zuò hǎo wǒ de gōngzuò. Wǒ huì lìyòng wǒ suǒ yǒngyǒu de yīqiè jìnéng, qǔdé zuì hǎo de chéngjī, chéngwéi gōngsī de yī míng yōuxiù yuángōng. |
Bản dịch
Tôi cảm thấy kinh nghiệm làm việc của mình hoàn toàn phù hợp với yêu cầu tuyển dụng. Tôi yêu thích làm việc trong lĩnh vực marketing và sẽ nỗ lực hết mình cho công việc. Tôi sẽ vận dụng tất cả kỹ năng mình có để đạt được kết quả tốt nhất, trở thành một nhân viên ưu tú của công ty. |
Câu 11: 你对你的管理者有什么期望? (Bạn mong đợi gì từ người quản lý của mình?)
Câu hỏi “你对你的管理者有什么期望? / Nǐ duì nǐ de guǎnlǐ zhě yǒu shénme qīwàng?” (Bạn mong muốn gì từ người quản lý của mình?) được đưa ra không phải để bạn đặt tiêu chuẩn ngược lại cho cấp trên của mình mà là cơ hội để bạn thể hiện mình thực sự đặt tâm huyết vào vị trí này, rằng bạn cần sự phối hợp của cấp trên để có thể đạt hiệu quả và năng suất cao nhất trong công việc. Một người cấp trên có tâm và có tầm không chỉ giúp bạn học hỏi được nhiều kiến thức chuyên môn hữu ích, mà còn chỉ được cho bạn lộ trình phát triển vững bền trong tương lai.
Dưới đây là một câu trả lời bạn có thể tham khảo:
Tiếng Trung
我希望从经理那里得到的最重要的东西是建设性的反馈,这样我就知道自己需要改进哪些技能。 另外,我也希望领导能听听我的建议。 |
Phiên âm
Wǒ xīwàng cóng jīnglǐ nàlǐ dédào de zuì zhòngyào de dōngxī shì jiànshè xìng de fǎnkuì, zhèyàng wǒ jiù zhīdào zìjǐ xūyào gǎijìn nǎxiē jìnéng. Lìngwài, wǒ yě xīwàng lǐngdǎo néng tīng tīng wǒ de jiànyì. |
Bản dịch
Điều quan trọng nhất mà tôi muốn từ quản lý của mình là những phản hồi mang tính xây dựng để tôi biết mình cần phải cải thiện những kỹ năng gì. Bên cạnh đó, tôi cũng hy vọng quản lý có thể lắng nghe những ý kiến đóng góp của mình. |
Câu 12: 你为什么喜欢这份工作?- Vì sao bạn thích công việc này?
“你为什么喜欢这份工作?/ Nǐ wèishéme xǐhuān zhè fèn gōngzuò?” (Vì sao bạn thích công việc này?) là một trong những câu hỏi thường gặp khi đi phỏng vấn tiếng Trung. Đối với câu hỏi này bạn có thể thoải mái chia sẻ cảm nhận cá nhân về công việc, có thể từ góc độ yêu thích đơn thuần hoặc từ những cơ hội phát triển tiềm năng mà bạn đã nhìn ra trong tương lai.
Hãy tham khảo ví dụ dưới đây nhé:
Tiếng Trung
自高中以来,营销一直是我最喜欢的科目。 这是一个充满活力、年轻的领域,未来发展潜力巨大。 我也希望经常与国内外合作伙伴合作,扩大工作关系,进一步提高自己。 |
Phiên âm
Zì gāozhōng yǐlái, yíngxiāo yīzhí shì wǒ zuì xǐhuān de kēmù. Zhè shì yīgè chōngmǎn huólì, niánqīng de lǐngyù, wèilái fāzhǎn qiánlì jùdà. Wǒ yě xīwàng jīngcháng yǔ guónèi wài hézuò huǒbàn hézuò, kuòdà gōngzuò guānxì, jìnyībù tígāo zìjǐ. |
Bản dịch
Marketing là ngành học tôi yêu thích từ khi còn học trung học. Đây là lĩnh vực năng động và trẻ trung, có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai. Bản thân tôi cũng hy vọng có thể thường xuyên làm việc với các đối tác trong và ngoài nước để mở rộng mối quan hệ trong công việc và trau dồi bản thân nhiều hơn nữa. |
Câu 13: 你能承受工作压力吗? (Bạn có chịu được áp lực công việc không?)
Với câu hỏi phỏng vấn “你能承受工作压力吗? / Nǐ néng chéngshòu gōngzuò yālì ma?” (Bạn có chịu được áp lực công việc hay không?), nhà tuyển dụng sẽ muốn biết liệu bạn có phải là người có khả năng làm việc dưới áp lực cao không. Điều này là khá dễ hiểu bởi nhiều vị trí sẽ đòi hỏi bạn thường xuyên phải tăng ca khi khối lượng công việc chồng chất và không thể giải quyết nhanh gọn trong thời gian ngắn. Trong tình huống đó bạn sẽ làm gì? Sẽ chán nản, sẽ bỏ cuộc hay sẽ bình tĩnh đối diện và tìm hướng giải quyết thỏa đáng nhất? Dù câu trả lời là gì thì hãy thành thực, nếu bạn làm được thì nói rằng “tôi làm được”, nếu không, đừng ngại thẳng thắn chia sẻ với nhà tuyển dụng. Đôi khi kết quả cuối cùng lại không quan trọng bằng cách bạn tư duy và xử lý tận gốc vấn đề.
Tiếng Trung
我相信我有承受工作压力的能力,这是我在老公司工作时锻炼出来的能力。 如果同时处理的任务太多,我会优先处理重要的任务。 另外,我总是尽量不让压力影响我的工作精神。 |
Phiên âm
Wǒ xiāngxìn wǒ yǒu chéngshòu gōngzuò yālì de nénglì, zhè shì wǒ zài lǎo gōngsī gōngzuò shí duànliàn chūlái de nénglì. Rúguǒ tóngshí chǔlǐ de rènwù tài duō, wǒ huì yōuxiān chǔlǐ zhòngyào de rènwù. Lìngwài, wǒ zǒng shì jǐnliàng bù ràng yālì yǐngxiǎng wǒ de gōngzuò jīngshén. |
Bản dịch
Tôi tin rằng mình có khả năng chịu được áp lực công việc, đây là khả năng tôi đã rèn luyện được khi còn công tác ở những công ty cũ. Trong trường hợp có quá nhiều nhiệm vụ cần xử lý một lúc, tôi sẽ ưu tiên xử lý những nhiệm vụ quan trọng trước. Bên cạnh đó, tôi luôn cố gắng không để áp lực ảnh hưởng đến tinh thần làm việc. |
Câu 14: 你的短期工作目标是什么?(Mục tiêu ngắn hạn trong công việc của bạn là gì?)
Một người thực sự nghiêm túc với công việc sẽ không giới hạn bản thân trong vòng an toàn mà luôn chuẩn bị sẵn sàng cho những bước tiến mới trong tương lai. Dù mục tiêu ngắn hạn của bạn là đạt được vị trí cao hơn hoặc đơn giản là cải thiện một số kỹ năng của bản thân cũng chứng tỏ bạn là người có tầm nhìn rộng, và người có tầm nhìn rộng thì luôn nỗ lực không ngừng, còn các cấp trên thì rất ưu ái những nhân viên nỗ lực.
Dưới đây là một ví dụ đơn giản mà bạn có thể tham khảo cho câu hỏi về mục tiêu ngắn hạn trong công việc:
Tiếng Trung
我的短期目标是能够找到一份有发展潜力的工作,帮助我发挥我的所有优势。 |
Phiên âm
Wǒ de duǎnqí mùbiāo shì nénggòu zhǎodào yī fèn yǒu fāzhǎn qiánlì de gōngzuò, bāngzhù wǒ fāhuī wǒ de suǒyǒu yōushì. |
Bản dịch
Mục tiêu ngắn hạn của tôi là có thể tìm được một công việc có tiềm năng phát triển, giúp tôi phát huy được tất cả những thế mạnh của bản thân. |
Câu 15: 你的长期工作目标是什么? (Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?)
Câu hỏi phỏng vấn xin việc tiếng Trung “你的长期工作目标是什么?/ Nǐ de cháng qī gōngzuò mùbiāo shì shénme?” (Mục tiêu dài hạn trong công việc của bạn là gì?) khiến khá nhiều ứng viên lúng túng bởi phần lớn mọi người chưa định vị được bản thân mình sẽ ở đâu và sẽ ra sao trong vòng 5 – 10 năm tới.
Nếu bạn đã có đáp án cho riêng mình và may mắn là dự định đó vẫn đi liền với công việc mà bạn đang ứng tuyển, hãy thoải mái chia sẻ với nhà tuyển dụng. Nếu bạn đã có kế hoạch trong tương lai nhưng lại đi theo một ngã rẽ hoàn toàn khác, vậy hãy trao đổi với nhà tuyển dụng về những gì bạn đã, đang và sẽ chuẩn bị trước khi bước vào một môi trường mới. Còn nếu bạn vẫn chưa có bất cứ dự tính gì trong những năm sắp tới thì một gợi ý trả lời đơn giản là cố gắng hết mình để đạt được vị trí cao hơn.
Tiếng Trung
在接下来的5年内,我想从营销人员的职位调到营销经理的职位。我还打算学习更多的外语来服务这份工作。 |
Phiên âm
Zài jiē xiàlái de 5 niánnèi, wǒ xiǎng cóng yíngxiāo rényuán de zhíwèi tiáo dào yíngxiāo jīnglǐ de zhíwèi. Wǒ hái dǎsuàn xuéxí gèng duō de wàiyǔ lái fúwù zhè fèn gōngzuò. |
Bản dịch
Trong vòng 5 năm tới, tôi muốn từ vị trí nhân viên Marketing tiến lên vị trí trưởng phòng Marketing. Tôi cũng có kế hoạch học thêm ngoại ngữ để phục vụ cho công việc sau này. |
Câu 16: 你打算在公司工作多久? (Bạn dự tính sẽ làm cho công ty trong bao lâu?)
Đối với câu hỏi “你打算在公司工作多久? / Nǐ dǎsuàn zài gōngsī gōngzuò duōjiǔ?” (Bạn dự tính sẽ làm cho công ty trong bao lâu?), nhà tuyển dụng muốn nhận được cam kết gắn bó lâu dài của bạn với công ty. Trong quá trình làm việc, bạn sẽ nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, hỗ trợ và chỉ dạy từ cấp trên lẫn đồng nghiệp, cũng như có thể được công ty tài trợ và tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn để nâng cao trình độ và kỹ năng. Đổi lại, bạn sẽ cần cam kết đồng hành cùng công ty trong nhiều năm tiếp theo để áp dụng những gì mình đã học hỏi vào công việc. Quy định ở mỗi công ty là khác nhau, nhưng chắc chắn không một nhà tuyển dụng nào lại muốn ứng viên của mình bỏ cuộc chỉ sau vài tháng, vài tuần hoặc thậm chí là vài ngày.
Bạn có thể tham khảo câu trả lời dưới đây khi được hỏi về khả năng gắn bó lâu dài với công ty:
Tiếng Trung
因为ABC公司的工作环境很好,可以满足我所有的愿望,所以我想在这里长期工作,至少五年。 |
Phiên âm
Yīnwèi ABC gōngsī de gōngzuò huánjìng hěn hǎo, kěyǐ mǎnzú wǒ suǒyǒu de yuànwàng, suǒyǐ wǒ xiǎng zài zhèlǐ cháng qī gōngzuò, zhìshǎo wǔ nián. |
Bản dịch
Bởi công ty ABC là môi trường làm việc tuyệt vời, có thể đáp ứng tất cả những mong muốn của tôi, vì vậy tôi muốn làm việc lâu dài ở đây, ít nhất là trong năm năm. |
Câu 17: 你的期望工资是多少?(Mức lương mong muốn của bạn là bao nhiêu?)
Trước khi tiến hành phỏng vấn, nhà tuyển dụng hẳn là đã đưa ra được mức chi trả dự trù cho vị trí mà bạn đang ứng tuyển, và câu hỏi “你的期望工资是多少?/ Nǐ de qīwàng gōngzī shì duōshǎo?” (Mức lương mong muốn của bạn là bao nhiêu?) được đặt ra để tham khảo thêm về nguyện vọng của bạn. Nếu bạn đã chuẩn bị sẵn cho mình một đáp án cụ thể, hãy chắc chắn rằng đó là mức lương được cân nhắc dựa trên nhiều tiêu chí như mức lương trung bình của thị trường, mức lương của bạn ở công ty cũ, mức lương dựa vào số năm kinh nghiệm làm việc, v.v.. bởi đó sẽ là con số logic và hợp tình hợp lý nhất. Trong trường hợp bạn chưa có bất cứ đáp án cụ thể nào trong đầu thì có thể tham khảo câu trả lời dưới đây, sau đó tiếp tục thương lượng với nhà tuyển dụng một cách khéo léo để đi tới thống nhất chung.
Tiếng Trung
目前,我没有具体想要的薪资,但我相信公司会提供与我的能力相称的薪资。 |
Phiên âm
Mùqián, wǒ méiyǒu jùtǐ xiǎng yào de xīnzī, dàn wǒ xiāngxìn gōngsī huì tígōng yǔ wǒ de nénglì xiāngchèn de xīnzī. |
Bản dịch
Hiện tại tôi chưa có mức lương mong muốn cụ thể nào, nhưng tôi tin rằng công ty sẽ đưa ra mức lương tương xứng với năng lực của mình. |
Câu 18: 你还有什么问题吗?(Bạn còn câu hỏi nào dành cho chúng tôi không?)
Câu hỏi “你还有什么问题吗?/ Nǐ hái yǒu shé me wèntí ma?” (Bạn còn câu hỏi nào dành cho chúng tôi không?) là cơ hội để bạn chia sẻ, trao đổi những vấn đề mà bản thân chưa tỏ tường, ví dụ như chế độ đãi ngộ và phúc lợi, thời gian làm việc, cơ sở vật chất, thời gian nhận được kết quả phỏng vấn, v.vv.. những câu hỏi tưởng như đơn giản ấy sẽ chứng tỏ bạn đang rất hứng thú với công việc này và đã sẵn sàng trở thành một phần của tổ chức. Đây là một điểm cộng rất lớn trong mắt nhà tuyển dụng.
Một số từ vựng phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung
Để có thể tự tin trả lời top 18 câu hỏi khi đi phỏng vấn tiếng Trung, bạn nên mở rộng và tích lũy thêm kho từ vựng tiếng Trung cơ bản. Sau đây TopCV sẽ giới thiệu các từ vựng liên quan đến phỏng vấn xin việc để bạn tham khảo:
面试, 面谈 | Miànshì, Miàntán | (Buổi) Phỏng vấn |
简历 | Jiǎnlì | Hồ sơ lý lịch |
职位描述 | Zhíwèi miáoshù | Mô tả công việc |
求职意向 | Qiúzhí yìxiàng | Mục tiêu nghề nghiệp |
工作经验 | Gōngzuò jīngyàn | Kinh nghiệm làm việc |
雇主 | Gùzhǔ | Nhà tuyển dụng |
候选人 | Hòuxuǎn rén | Ứng viên |
工作邀请函 | Gōngzuò yāoqǐng hán | Thư mời nhận việc |
工作邀请拒绝信 | Gōngzuò yāoqǐng jùjué xìn | Thư từ chối lời mời làm việc |
工作接受函 | Gōngzuò jiēshòu hán | Thư nhận việc |
工作申请电子邮件 | Gōngzuò shēnqǐng diànzǐ yóujiàn | Email xin việc |
面试拒绝信 | Miànshì jùjué xìn | Thư từ chối phỏng vấn |
接待员 | Jiēdài yuán | Lễ tân |
人力资源部 | Rénlì zīyuán bù | Phòng hành chính nhân sự |
商业部门 | Shāngyè bùmén | Phòng kinh doanh |
金融会计 | Jīnróng kuàijì | Phòng tài chính kế toán |
信息技术室 | Xìnxī jìshù shì | Phòng công nghệ thông tin |
客户服务室 | Kèhù fúwù shì | Phòng chăm sóc khách hàng |
营销室 | Yíngxiāo shì | Phòng Marketing |
经理 | Jīnglǐ | Giám đốc/Trưởng phòng |
同事 | Tóngshì | Đồng nghiệp |
主管 | Zhǔguǎn | Cấp trên |
下属 | Xiàshǔ | Cấp dưới |
第13个月工资 | Dì 13 gè yuè gōngzī | Lương tháng thứ 13 |
奖金 (工资) | Jiǎngjīn (gōngzī) | (Lương) Thưởng |
加班费 / 加班工资 | Jiābān fèi / Jiābān gōngzī | Lương tăng ca |
健康保险 | Jiànkāng bǎoxiǎn | Bảo hiểm sức khỏe |
成绩 | Chéngjì | Thành tích |
薪水 / 工资 | Xīnshuǐ / Gōngzī | Lương |
涨薪 | Zhǎng xīn | Tăng lương |
福利待遇 | Fúlì dàiyù | Chế độ phúc lợi |
上保险 | Shàng bǎoxiǎn | Đóng bảo hiểm |
医疗保险 | Yīliáo bǎoxiǎn | Bảo hiểm y tế |
劳动合同 | Láodòng hétóng | Hợp đồng lao động |
工伤保险 | Gōngshāng bǎoxiǎn | Bảo hiểm thương tật |
失业保险 | Shīyè bǎoxiǎn | Bảo hiểm thất nghiệp |
全职 | Quánzhí | Full-time |
兼职 | Jiānzhí | Part-time |
长期工人 | Chángqí gōngrén | Nhân viên dài hạn |
临时员工 | Línshí yuángōng | Nhân viên thời vụ (ngắn hạn) |
工作时间 | Gōngzuò shíjiān | Thời gian làm việc |
分析能力 | Fēnxī nénglì | Kỹ năng phân tích |
沟通技巧 | Gōutōng jìqiǎo | Kỹ năng giao tiếp |
解决问题的能力 | Jiějué wèntí de nénglì | Kỹ năng giải quyết vấn đề |
团队合作能力 | Tuánduì hézuò nénglì | |
时间管理技巧 | Shíjiān guǎnlǐ jìqiǎo | Kỹ năng quản lý thời gian |
谈判技巧 | Tánpàn jìqiǎo | Kỹ năng đàm phán |
自信的 | Zìxìn de | Tự tin |
注重细节 | Zhùzhòng xìjié | Chi ly, cẩn thận |
积极 | Jījí | Lạc quan, tràn đầy năng lượng |
友好的 | Yǒuhǎo de | Thân thiện |
任劳任怨 | Rènláorènyuàn | Chăm chỉ |
独立的 | Dúlì de | Độc lập |
忠诚 | Zhōngchéng | Trung thành |
有责任 | Yǒu zérèn | Có trách nhiệm |
善于交际 | Shànyú jiāojì | Hòa đồng |
专业的 | Zhuānyè de | Chuyên nghiệp |
灵活的 | Línghuó de | Linh hoạt |
高中毕业证书 | Gāozhōng bìyè zhèngshū | Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông |
大专学历 | Dàzhuān xuélì | Bằng đại học |
平均绩点 | Píngjūn jī diǎn | GPA (Grade point average) |
研究生 | Yánjiūshēng | Nghiên cứu sinh |
文科学士学位 | Wénkē xuéshì xuéwèi | Cử nhân ngành Khoa học & Xã hội |
计算机科学学士 | Jìsuànjī kēxué xuéshì | Cử nhân ngành Khoa học máy tính |
哲学博士 | Zhéxué bóshì | Tiến sĩ (PhD) |
文化程度 | Wénhuà chéngdù | Trình độ văn hóa |
英语水平 | Yīngyǔ shuǐpíng | Trình độ tiếng Anh |
汉语普通话水平 | Hànyǔ pǔtōng huà shuǐpíng | Trình độ tiếng Hán phổ thông |
电脑技术 | Diànnǎo jìshù | Trình độ tin học |
Qua bài viết trên, Tiếng Trung Khánh Linh đã chia sẻ tới bạn 18 câu hỏi khi đi phỏng vấn tiếng Trung có kèm gợi ý trả lời. Sau khi kết thúc buổi phỏng vấn, bạn đừng quên gửi lời cảm ơn đến nhà tuyển dụng vì đã dành thời gian sắp xếp cho bạn một buổi phỏng vấn.
Mẫu câu bạn có thể sử dụng là “谢谢您抽出时间来陪我。 希望在不久的将来有机会与您合作。/ Xièxiè nín chōuchū shíjiān lái péi wǒ. Xīwàng zài bùjiǔ de jiānglái yǒu jīhuì yǔ nín hézuò.” (Cảm ơn quý công ty đã dành thời gian cho tôi. Hy vọng có cơ hội được hợp tác với anh/chị trong công việc thời gian tới).
XEM THÊM
Một số mẫu câu phỏng vấn xin việc tiếng Trung