Bạn là người muốn học giao tiếp tiếng Trung? Bạn đang không biết nên bắt
1. ĐIỂM GIỐNG NHAU THỨ 1: 本来 và 原来 cả hai đều có thể được sử dụng như tính từ, biểu
Những lưu ý khi sử dụng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung 1. Trong
Bạn đang có ý định thi HSK? Bạn cảm thấy đau đầu với những cấu
相同点:两者都表示动作的量,用于来回走动的动作,如“来,去,走,跑,接,送”等,经常可以互换。 ★Điểm giống nhau:趟 và 次đều chỉ số lần xảy ra của hành động và
Động lượng từ tiếng Trung là gì? Động lượng từ trong tiếng Trung (动量词)là các
Trợ từ động thái 着 – zhe、了- le、过- guò、看 – kàn * 着- zhe: Đứng sau
BỔ NGỮ TRẠNG THÁI 1. Định nghĩa Bổ ngữ trạng thái là bổ ngữ
Câu so sánh “比” /bǐ/ và câu so sánh “不如” 1. Định nghĩa – Giới
PHÂN BIỆT CÁC TỪ MANG NGHĨA LÀM TRONG TIẾNG TRUNG “办,做,作,当,弄,搞,干“ 1. Phân biệt 作 với 做
Khoá học sơ cấp tích hợpKhoá combo từ đầu đến thành thạoKhoá học theo yêu cầuKhoá luyện thi HSKKhoá học onlineKhoá học giao tiếp